Phương pháp tính toán dựa theo TCVN 9362-2012 Thiết kế nền nhà và công trình, mục 4.7
Tính nền theo sức chịu tải.
Mục đích tính nền theo sức chịu tải (theo nhóm trạng thái) giới hạn thứ nhất là đảm bảo độ bền của nền và tính ổn định của nền đất (không phải đá), cũng như không cho phép móng trượt theo đáy và không cho phép lật vì sẽ dẫn đến sự chuyển vị đáng kể của từng móng hoặc của toàn bộ công trình và do đó công trình không thể sử dụng được.
Tải trọng tác dụng tại đáy móng (tính theo TTGH I) | |||
Lực thẳng đứng | Fv = | kN | |
Lực ngang | Fh = | kN | |
Momen uốn, xoay quanh cạnh b | Mb = | kNm | |
Momen uốn, xoay quanh cạnh l | Ml = | kNm | |
Đặc trưng đất nền | |||
Góc ma sát trong | φI = | độ | |
Lực dính đơn vị của đất nằm trực tiếp dưới đáy móng | cI = | kN/m2 | |
Trọng lượng thể tích của đất trên đáy móng | γ' I = | kN/m3 | |
Trọng lượng thể tích của đất dưới đáy móng | γI = | kN/m3 | |
Chiều sâu mực nước ngầm | MNN = | m | |
Đặc trưng hình học móng | |||
Chiều rộng đáy móng | b = | m | |
Chiều dài đáy móng | l = | m | |
Chiều sâu đặt móng (phía áp lực đất bị động) | h = | m | |
Chiều sâu đặt móng (phía áp lực đất chủ động) | h1 = | m | |
Đặc trưng hình học móng | |||
Hệ số tin cậy do cơ quan thiết kế quy định | ktc = | - |
Hình 1. Sơ đồ tính sức chịu tải của nền