Phương pháp tính toán dựa theo TCVN 9362-2012 Thiết kế nền nhà và công trình, mục 4.6.9.
Mục đích của tính toán này là hạn chế biến dạng của nền, móng và kết cấu trên móng trong phạm vi đảm bảo không xảy ra tình hình cản trở việc sử dụng bình thường của nhà và công trình nói chung, hay của từng kết cấu hoặc giảm tính bền vững lâu dài của chúng do xuất hiện các chuyển vị không cho phép (độ lún, nghiêng, thay đổi cao độ thiết kế và vị trí kết cấu, phá hoại các liên kết của chúng,…).
Đặc trưng đất nền (Tính theo TTGH II) | |||
Góc ma sát trong | φ II = | 0 | |
Lực dính đơn vị của đất nằm trực tiếp dưới đáy móng | c II = | kN/m2 | |
Khối lượng thể tích của đất trên đáy móng | γ' II = | kN/m3 | |
Khối lượng thể tích của đất dưới đáy móng | γ II = | kN/m3 | |
Có tính đến hiện tượng đẩy nổi của đất (có/không) | |||
Khối lượng thể tích hạt đất | γs = | kN/m3 | |
Hệ số rỗng | e = | - | |
Đặc trưng hình học móng | |||
Chiều rộng đáy móng | b = | m | |
Chiều sâu đặt móng | h = | m | |
Tầng hầm (có/không) | |||
Chiều dày lớp đất ở phía trên đáy móng | h1 = | - | |
Chiều dày kết cấu sàn hầm ở phía trên đáy móng | h2 = | - | |
Các hệ số điều kiện làm việc | |||
Hệ số điều kiện làm việc của nền đất | m1 = | - | |
Hệ số điều kiện làm việc của công trình tương tác với nền | m2 = | - | |
Hệ số tin cậy | ktc = | - |
Hình 1. Các trường hợp móng